Chia sẻ
HƯỚNG DẪN DUY TRÌ SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
By Victoria Healthcare 02 Tháng 6 2022
Cuộc sống bận rộn với guồng quay của công việc hàng ngày khiến chúng ta ít quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Thông thường khi chúng ta nghĩ đến kiểm tra sức khỏe là khi đã có dấu hiệu bệnh.
Vì vậy, chúng ta cần phòng ngừa bệnh bằng cách chủ động quan tâm, chăm sóc sức khỏe bản thân ngay khi còn khỏe mạnh. Y học hiện đại có một số phương pháp phòng ngừa bệnh. Trong đó, các chuyên gia sức khỏe và tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo ưu tiên vẫn là “BẢO TRÌ SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ”.
Sau đây là một số hướng dẫn bảo trì sức khỏe dành cho người trưởng thành, được đưa ra bởi Trung tâm Y khoa Cleveland Clinic, Hoa Kỳ
LÊN KẾ HOẠCH THĂM KHÁM SỨC KHỎE CÁ NHÂN
Những hướng dẫn này áp dụng đối với người trưởng thành khỏe mạnh theo dân số chung. Kế hoạch chăm sóc sức khỏe phù hợp cho mỗi người sẽ khác nhau dựa trên tiền sử bệnh lý của bản thân, tiền sử bệnh gia đình, sở thích cá nhân và lối sống, cũng như kinh nghiệm của bác sĩ chăm sóc riêng của bạn.
Bạn và bác sĩ nên trao đổi cùng nhau để lên kế hoạch khám sức khỏe định kỳ chi tiết.
NHỮNG VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ĐƯỢC QUAN TÂM
- Cai thuốc lá
- Ngăn ngừa việc lạm dụng các chất kích thích
- Phòng ngừa các bệnh lý của cột sống thắt lưng
- Sinh hoạt tình dục an toàn
- Chế độ dinh dưỡng và vận động
Ngoài ra, đối với phụ nữ trong độ tuổi tiền mãn kinh - mãn kinh và hậu mãn kinh:
- Tư vấn về sự thay đổi hormone trong cơ thể.
- Phòng ngừa bệnh loãng xương.
KIỂM TRA CÁC GÓI BẢO HIỂM CỦA BẢN THÂN
- Một số xét nghiệm và tiêm chủng có thể không được bảo hiểm y tế và sức khỏe chi trả.
- Lưu ý kiểm tra gói bảo hiểm cụ thể của bạn trước khi đăng ký sử dụng.
** Các hướng dẫn tầm soát bên dưới có thể được điều chỉnh dựa trên tiền sử bệnh gia đình.
NHỮNG HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT DÀNH CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
TẦM SOÁT / XÉT NGHIỆM | ĐỐI TƯỢNG | MẬT ĐỘ |
Tầm soát phình động mạch chủ bụng | ||
Đàn ông có hút thuốc trong độ tuổi từ 65 – 75 | tầm soát 1 lần | |
Tầm soát ung thư vú | ||
Thăm khám vú | Phụ nữ từ 40 trở lên | kiểm tra hàng năm |
Chụp nhũ ảnh | Phụ nữ từ 40 trở lên | Kiểm tra hàng năm Thảo luận các yếu tố nguy cơ và tiền sử gia đình với bác sĩ của mình. |
Tầm soát ung thư cổ tử cung | ||
Xét nghiệm PAP Smear/ Xét nghiệm HPV (Human Papilloma Virus) | Thực hiện ở phụ nữ từ 21 – 65 tuổi | Xét nghiệm PAP mà không cần xét nghiệm HPV 2 năm/lần cho phụ nữ từ 21 đến 30 tuổi. Xét nghiệm PAP và xét nghiệm HPV 3 năm/ lần sau 30 tuổi trở đi. Sàng lọc PAPs không được yêu cầu thực hiện sau khi cắt bỏ tử cung, trừ khi đã phẫu thuật do ung thư hoặc tiền ung thư. |
Kiểm tra Cholesterol | ||
Các xét nghiệm mỡ máu cơ bản, bao gồm LDL Cholesterol (low-density lipoprotein: cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp) | Dành cho tất cả nam và nữ từ 20 tuổi có thể đi kiểm tra, hoặc sớm hơn độ tuổi này khi có hồ sơ bệnh án rủi ro cao về bệnh tim mạch. | Thực hiện kiểm tra mỗi 5 năm/lần hoặc thường xuyên hơn nếu có tiền sử nguy cơ cao. |
Tầm soát ung thư đại tràng | ||
Nội soi đại tràng |
Dành cho nam và nữ độ tuổi 50 đến 75 (một số trường hợp 75 đến 85).
Nam và nữ độ tuổi 40 hoặc trẻ hơn nếu có tiền sử gia đình từng mắc ung thư đại tràng. |
Kiểm tra mỗi 10 năm / lần (được đề nghị) |
Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân nồng độ cao | Tầm soát hàng năm | |
Nội soi đại tràng Sigma | Mỗi 5 năm / lần. Khi có máu ẩn trong phận (với nồng độ máu trong phân cao) thì nên kiểm tra mỗi 3 năm / lần. | |
Đánh giá nguy cơ bệnh tiểu đường | ||
Kiểm tra Glucose huyết tương lúc đói hoặc Hemoglobin A1C | Nam và nữ từ 45 tuổi trở lên | Mỗi 3 năm / lần. |
Chỉ số BMI lớn hơn 25 và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ | Mỗi 3 năm / lần. | |
Tầm soát HIV | ||
Tầm soát 1 lần. Các xét nghiệm theo dõi cần dựa trên thảo luận với bác sĩ về nguy cơ cá nhân của từng người. | ||
Tầm soát tăng huyết áp | ||
Đo lường huyết áp | Nam nữ mọi lứa tuổi | 1 hoặc 2 năm/lần |
Tầm soát ung thư phổi | ||
Chụp CT phổi liều thấp | Nam nữ độ tuổi từ 55 – 74, có hút thuốc ít nhất một gói / ngày trong 30 năm hoặc từ 2 gói trở lên / ngày trong 15 năm. Điều này áp dụng nếu họ đã bỏ hút thuốc cách đây chưa đầy 15 năm. |
Tầm soát 1 lần |
Tầm soát loãng xương | ||
Đo mật độ xương bằng chụp Xquang hấp thu kép DEXA | Đối với phụ nữ từ 65 tuổi trở lên, hoặc bắt đầu ở tuổi mãn kinh nếu xuất hiện các yếu tố nguy cơ. | Các kiểm tra cơ bản, với thời gian theo dõi dựa vào kết quả kiểm tra. |
Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt | ||
Trao đổi cụ thể với bác sĩ về các vấn đề sức khỏe liên quan. | ||
Tầm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dục | ||
Tầm soát Chlamydia định kỳ | Dành cho phụ nữ đến 25 tuổi có hoạt động tình dục, và phụ nữ trên 25 tuổi có nguy cơ bệnh cao. | Tầm soát hàng năm |
HƯỚNG DẪN TIÊM CHỦNG CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
LOẠI TIÊM CHỦNG | ĐỐI TƯỢNG | MẬT ĐỘ |
Vaccine HPV (Gardasil® & Cervarix®) phòng ngừa mụn cóc sinh dục, ung thư cổ tử cung và các bệnh ung thư liên quan đến HPV | Dành cho tất cả phụ nữ trong độ tuổi 11 và 26, tất cả nam giới giữa 11 và 21 tuổi và một số nam giới đến 26 tuổi. | Cần tiêm đủ 3 liều |
Vaccine ngừa cúm
|
Tất cả mọi người từ 6 tháng tuổi trở lên | Hàng năm |
Đặc biệt quan trọng đối với người trưởng thành ở mọi lứa tuổi có bệnh tiểu đường, bệnh tim, phổi, bệnh thận, hoặc có bệnh nền, phụ nữ mang thai, những người tiếp xúc gần với người bệnh cúm, những người chăm sóc trẻ sơ sinh nhỏ hơn 6 tháng tuổi. | Hàng năm | |
Vaccine ngừa phế cầu (đối với bệnh viêm phổi)
|
Dành cho người từ 65 tuổi trở lên, tiềm ẩn rủi ro bệnh ở mức trung bình. | Mũi đầu; không yêu cầu mũi nhắc lại. |
Dành cho người thường hút thuốc, người ở bất cứ độ tuổi nào có nguy cơ cao bệnh tiểu đường, bệnh ung thư, bệnh tim mạch, bệnh phổi hoặc có bệnh nền. | Mũi đầu và mũi nhắc lại 5 năm sau khi tiêm mũi đầu. | |
Vaccine bạch hầu, uốn ván, ho gà | Dành cho nam nữ từ 19 tuổi trở lên | Một lần thay cho vaccine Bạch hầu / Uốn ván. |
Vaccine bạch hầu, uốn ván | Dành cho nam và nữ dưới 65 tuổi | Mỗi 10 năm |
Dành cho nam và nữ từ 65 tuổi trở lên | Chỉ một liều duy nhất | |
Vaccine Varicella Zoster (đối với bệnh Zona) | Dành cho người trưởng thành từ 50 tuổi trở lên | Mũi đầu; không yêu cầu mũi nhắc lại. |
Ngoài ra, người trưởng thành cũng cần tiêm chủng thêm các vaccine: Viêm gan A, viêm gan B, Viêm màng não mô cầu.
(Nguồn: Trung tâm y khoa Cleveland Clinic, Hoa Kỳ)